THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) - Tất tần tật công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành

1  2  3  4  5
0/5 - 0 Bình chọn - 38 Xem

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn đạt một hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Nắm vững thì này giúp bạn sử dụng tiếng Anh linh hoạt hơn trong các kỳ thi và giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng VSTEP Master khám phá chi tiết về thì tương lai hoàn thành ngay bây giờ!

1. Khái niệm về thì Tương Lai Hoàn Thành

Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect Tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

- By next month, she will have finished her research project. (Đến tháng sau, cô ấy sẽ đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.)

- By the time we arrive, the movie will have ended. (Khi chúng ta đến, bộ phim sẽ đã kết thúc.)


Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect Tense)

2. Công thức thì Tương Lai Hoàn Thành

Câu khẳng định:
S + will have + V3/V-ed
Ví dụ: By 2025, they will have launched a new product. (Đến năm 2025, họ sẽ đã ra mắt một sản phẩm mới.)

Câu phủ định:
S + will not (won’t) have + V3/V-ed
Ví dụ: By tomorrow morning, she won’t have finished the report. (Đến sáng mai, cô ấy sẽ chưa hoàn thành báo cáo.)

Câu nghi vấn:
Will + S + have + V3/V-ed?
Ví dụ: Will you have submitted the assignment by the deadline? (Bạn sẽ đã nộp bài trước hạn chứ?)


Công thức thì Tương Lai Hoàn Thành

Khoá luyện thi Tiếng anh B1 -  B2 cam kết đậu

LIÊN HỆ NGAY HOTLINE

0868.029.179 (Ms.Tú) - 0868.169.179 (Ms.Phi)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN SỚM NHẤT

Trung tâm luyện thi VSTEP B1-B2 tiếng Anh đảm bảo đậu - không đậu hoàn tiền

3. Cách sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành

3.1. Dùng để diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ: By the end of this year, I will have lived in this city for a decade. (Cuối năm nay, tôi sẽ đã sống ở thành phố này được mười năm.)

3.2. Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: By the time you wake up, I will have left for work. (Khi bạn thức dậy, tôi sẽ đã đi làm.)

3.3. Dùng để nhấn mạnh sự hoàn tất của một hành động trong tương lai

Ví dụ: By next summer, they will have built a new shopping mall. (Tới mùa hè năm sau, họ sẽ đã xây xong trung tâm mua sắm mới.)


Cách dùng thì Tương Lai Hoàn Thành

4. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Hoàn Thành

Bạn có thể nhận diện thì này qua các cụm từ sau:
- By + thời gian trong tương lai (by tomorrow, by next month, by 2030…)
- By the time + mệnh đề hiện tại đơn (By the time she arrives, By the time we finish…)
- Before + thời gian trong tương lai (before midnight, before next Sunday…)

Ví dụ:

- By the time we get home, the party will have ended. (Trước khi chúng ta về đến nhà, bữa tiệc sẽ đã kết thúc.)

- Before next week, they will have made a decision. (Trước tuần tới, họ sẽ đã đưa ra quyết định.)

Khoá luyện thi Tiếng anh B1 -  B2 cam kết đậu

LIÊN HỆ NGAY HOTLINE

0868.029.179 (Ms.Tú) - 0868.169.179 (Ms.Phi)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN SỚM NHẤT

Trung tâm luyện thi VSTEP B1-B2 tiếng Anh đảm bảo đậu - không đậu hoàn tiền

5. So sánh thì tương lai hoàn thành với các thì dễ nhầm lẫn

5.1. So sánh với thì tương lai đơn (Simple Future)

- Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không đề cập đến thời điểm hoàn thành.

- Thì tương lai hoàn thành nhấn mạnh hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định.

5.2. So sánh với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã hoàn tất vào một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

- Thì tương lai hoàn thành dùng để chỉ một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.


Bảng so sánh thì tương lai hoàn thành với thì tương lai đơn và hiện tại hoàn thành

6. Bài tập thực hành

Bài 1: Điền động từ vào chỗ trống theo đúng thì Tương Lai Hoàn Thành (Chia động từ trong ngoặc ở thì Future Perfect Tense)

  1. By next week, I ___________ (finish) my English course.

  2. By the time she arrives, we ___________ (cook) dinner.

  3. Before 10 p.m., he ___________ (complete) his assignment.

  4. By next month, they ___________ (move) to a new apartment.

  5. By 2025, scientists ___________ (develop) a vaccine for this disease.

  6. By the time we leave, the guests ___________ (arrive).

  7. Before the meeting starts, the manager ___________ (review) the report.

  8. By next year, my sister ___________ (graduate) from university.

  9. By the end of this decade, people ___________ (travel) to Mars.

  10. By tomorrow morning, I ___________ (write) five pages of my essay.

Đáp án

  1. will have finished

  2. will have cooked

  3. will have completed

  4. will have moved

  5. will have developed

  6. will have arrived

  7. will have reviewed

  8. will have graduated

  9. will have traveled

  10. will have written

Bài 2: Chuyển các câu sau sang thì Tương Lai Hoàn Thành

  1. They build the bridge by next year.

_____________________________________________________

  1. She doesn’t finish the novel before the deadline.

_____________________________________________________

  1. Will he submit the assignment before Friday?

 _____________________________________________________

  1. I complete my project before the presentation.

_____________________________________________________

  1. They don’t repair the road before winter.

_____________________________________________________

  1. Does she finish her thesis before June?

_____________________________________________________

  1. By next month, we open our new store.

 _____________________________________________________

  1. He doesn’t write the book before the publisher’s deadline.

_____________________________________________________

  1. The company hires 100 new employees before the expansion.

_____________________________________________________

  1. She wins the competition by the time she turns 18.

_____________________________________________________

Đáp án

  1. They will have built the bridge by next year.

  2. She won’t have finished the novel before the deadline.

  3. Will he have submitted the assignment before Friday?

  4. I will have completed my project before the presentation.

  5. They won’t have repaired the road before winter.

  6. Will she have finished her thesis before June?

  7. By next month, we will have opened our new store.

  8. He won’t have written the book before the publisher’s deadline.

  9. The company will have hired 100 new employees before the expansion.

  10. She will have won the competition by the time she turns 18.

Thì tương lai hoàn thành giúp bạn diễn tả các hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Việc hiểu rõ cách sử dụng thì này sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng chính xác hơn trong giao tiếp và viết. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo thì tương lai hoàn thành! VSTEP Master luôn đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Anh! Chúc bạn học tập hiệu quả!

Tham khảo thêm “Khóa luyện thi tiếng Anh cấp tốc” ngay tại đây!

Khoá luyện thi Tiếng anh B1 -  B2 cam kết đậu

LIÊN HỆ NGAY HOTLINE

0868.029.179 (Ms.Tú) - 0868.169.179 (Ms.Phi)

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN SỚM NHẤT

Trung tâm luyện thi VSTEP B1-B2 tiếng Anh đảm bảo đậu - không đậu hoàn tiền

Gọi ngay